Xử lý Chi phí mua phần mềm nước ngoài qua mạng

Điều kiện để chi phí mua phần mềm nước ngoài qua mạng vào chi phí được trừ. Mua phần mềm nước ngoài có chịu thuế nhà thầu? Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách xử lý chi phí mua phần mềm từ nước ngoài. Cách tính thuế nhà thầu phần mềm nước ngoài.

1. Quy định về thuế GTGT phần mềm nhập khẩu:
 

Theo khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
    Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

 
Điều kiệu khấu trừ thuế GTGT nhập khẩu phần mềm:
 

Theo khoản 10 điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC: Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
 
“2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
        Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

————————————————————————-
 

2. Quy định về thuế TNDN chi phí mua phần mềm nước ngoài:
 

Theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC quy định:
 
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

        Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

 ——————————————————————-
 

3. Mua phần mềm nước ngoài có chịu thuế nhà thầu:

Theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
 
+ Tại khoản 3 Điều 7 quy định về thuế TNDN:

“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:

– Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, ”Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

 
+ Tại khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
Thu nhập từ bản quyền: 10%”

 Chi tiết:Cách tính thuế nhà thầu bản quyền phần mềm

——————————————————————–
 

4: Kết luận:

– Khi mua phần mềm nước ngoài (mua trên website nước ngoài, mua qua mạng) thì DN Việt Nam sẽ phải nộp thuế Nhà thầu cụ thể gồm: Thuế GTGT và TNDN như sau:

a, Về thuế GTGT:
– Phần mềm và các dịch vụ phần mềm (bản quyền ….) là KHÔNG chịu thuế GTGT -> Không phải nộp thuế GTGT.
 

b, Về thuế TNDN:
– Thu nhập bản bản: Thuế suất 10%.
-> Thuế TNDN phải nộp bằng (=) doanh thu tính thuế TNDN nhân (x) tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu.

————————————————————————————
 

Như vậy:
– Điều kiện chi phí mua phần mềm nước ngoài là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cần:

    * Hợp đồng mua bán.
    * Hóa đơn mang tên, địa chỉ, MST công ty (Nếu chi phí phát sinh tại nước ngoài phải có hóa đơn theo quy định của nước sở tại).
    * Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của Công ty cho DN nước ngoài.
    * Tờ khai và Chứng từ khai nộp thuế nhà thầu.

Theo Công văn 10201/CT-TTHT ngày 17/10/2017 của Cục Thuế TP. HCM:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC, khi mua phần mềm trên các website nước ngoài, chẳng hạn facebook, google, amazon, youtubeCông ty phải khấu trừ, nộp thay thuế TNDN nhà thầu với tỷ lệ 10% doanh thu.

– Riêng thuế GTGT được miễn, do phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC

– Công ty được hạch toán chi phí mua phần mềm trên website nước ngoài căn cứ vào các hồ sơ, chứng từ gồm: hóa đơn, hồ sơ khai thuế nhà thầu, chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của Công ty cho tổ chức nước ngoài, chứng từ nộp thuế nhà thầu.

————————————————————-

Công văn số 67597/CT-TTHT ngày 31/10/2016 của Cục Thuế TP. Hà Nội:

Căn cứ quy định nêu trên, do độc giả không cung cấp hồ sơ tài liệu kèm theo nên Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả theo nguyên tắc sau:

Trường hợp công ty của Độc giả (ở Việt Nam) ký hợp đồng với công ty ở Thái Lan (không có cơ sở thường trú ở Việt Nam) để mua bản quyền phần mềm có kèm dịch vụ bảo hành phần mềm theo quy định của pháp luật được thực hiện tại Việt Nam thì thu nhập từ bản quyền phần mềm, dịch vụ bảo hành phần mềm nêu trên của công ty ở Thái Lan thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam. Công ty của Độc giả có trách nhiệm khai, khấu trừ, nộp thay thuế nhà thầu cho công ty ở Thái Lan như sau:

 -Thuế GTGT: bản quyền phần mềm, dịch vụ bảo hành phần mềm theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 -Thuế TNDN:
   + Trường hợp hợp đồng
tách riêngđược giá trị bản quyền phần mềmgiá trị dịch vụ bảo hành thì áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với dịch vụ bảo hành phần mềm là 5%, đối với giá trị bản quyền phần mềm là 10%.
   + Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị bản quyền phần mềm và giá trị dịch vụ bảo hành phần mềm thì áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN cho toàn bộ giá trị hợp đồng là 10%.

-Về xác định đối tượng thực hưởng đối với thu nhập từ tiền bản quyền theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ được hướng dẫn theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 205/2013/TT-BTCngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính
 

——————————————————————————————–

Thuế nhà thầu nộp thay có được đưa vào chi phí:

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng mua sản phẩm phần mềm qua internet của tổ chức nước ngoài (kèm dịch vụ bảo trì phần mềm) thì khi thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ, kê khai và nộp thuế nhà thầu cụ thể như sau:
 
– Thuế GTGT: bản quyền phần mềm, dịch vụ bảo trì phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, Công ty không phải khấu trừ thuế GTGT.
 
– Thuế TNDN= Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) thuế TNDN
    Tỷ lệ (%) thuế TNDN đối với
dịch vụ bảo trì phần mềm là 5%, tỷ lệ (%) thuế TNDN đối với bản quyền phần mềm là 10%.

Trường hợp theo thỏa thuận tại Hợp đồng nhà thầu, số tiền thanh toán cho Nhà thầu đã bao gồm thuế nhà thầu thì tiền thuế TNDN nhà thầu, Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

(Công văn 11655/CT-TTHT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của cục thuế TP Hồ Chí Minh)

Xem thêm: Cách kê khai thuế nhà thầu nước ngoài

————————————————————————————–

 

Chi phí Thuê nước ngoài gia công phần mềm:

Theo Công văn số 7976/CT-TTHT ngày 18/8/2017 của Cục Thuế TP. HCM:

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam;
 
Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng giao tổ chức nước ngoài thực hiện
dịch vụ gia công phần mềm thì tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu.
    -> Khi thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài Công ty
phải có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài:
 
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hoạt động gia công phần mềm thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT.
 
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) = Doanh thu tính thuế TNDN x
5%

———————————————————————————-
 

Chi phí thuê phần mềm nước ngoài:
 

Công văn số 430/CT-TTHT ngày 16/1/2017 của Cục Thuế TP. HCM:
 
Trường hợp Công ty theo trình bày có ký hợp đồng thuê quyền sử dụng phần mềm quản lý kế toán và hệ thống lưu trữ dữ liệu với Công ty nước ngoài (Singapore) thì khi Công ty chi trả tiền phí bản quyền cho bên nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, Công ty phải thực hiện khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài như sau:
  –Thuế GTGT: Phần mềm thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT.
  –Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Doanh thu tính thuế TNDN x 10%.

Việc xác định doanh thu tính thuế GTGTvà thuế TNDN nhà thầu nước ngoài, Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTCcủa Bộ Tài Chính
 

——————————————————————-
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về Luật thuế, cách xác định các khoản chi phí được trừ và không được trừ, cách lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN, TNDN cuối năm …
=> Thì có thể tham gia:
Lớp học kế toán thuế chuyên sâu.

——————————————————————————————–
 

chi phí mua phần mềm nước ngoài qua mạng