Cách lập tờ khai thuế nhà thầu mẫu 01/NTNN

Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN trên phần mềm HTKK (dành cho trường hợp bên VN khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài), cách nộp tờ khai thuế nhà thầu qua mạng.

Có 3 cách để nộp tờ khai thuế nhà thầu đó là: Nộp trực tiếp; nộp qua mạng; kê khai trực tuyến (Hiện tại thường sẽ nộp qua mạng hoặc trực tuyến nhé), cụ thể như sau:

1. Nếu Chi cục thuế chỗ bạn nhận bản cứng -> Các bạn có thể tải mẫu tờ khai thuế nhà thầu mẫu 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính về tại đây: Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN

 ————————————————————————-
 

2. Cách lập tờ khai thuế nhà thầu trên HTKK rồi nộp qua mạng:

Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng MST nhà thầu (MST kê khai thay nhà thầu là MST mà DN lên đăng ký với cơ quan thuế)

lập tờ khai thuế nhà thầu

– Chọn: “Thuế nhà thầu” -> “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – 01/NTNN”:

cách lập tờ khai thuế nhà thầu
 

hướng dẫn lập tờ khai thuế nhà thầu 

– Sau khi chọn xong, màn hình xuất hiện tờ khai như hình dưới;

cách lập tờ khai thuế nhà thầu qua mạng

Cách lập tờ khai thuế nhà thầu mẫu 01/NTNN chi tiết từng chỉ tiêu:

Cột 1: “Nội dung”

– Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng hợp đồng ký kết với Bên Việt Nam. Người nộp thuế khai vào chỉ tiêu này chi tiết các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, với các mức tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu… khác nhau.

– Trường hợp Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhiều Nhà thầu nước ngoài hoặc một Nhà thầu nước ngoài nhưng có nhiều hợp đồng Nhà thầu thì kê khai riêng theo từng hợp đồng thầu.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A tại Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho Dự án Nhà máy xi măng với Doanh nghiệp B tại nước ngoài. Doanh nghiệp B sẽ thực hiện bán máy móc thiết bị và cung cấp dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng cho Doanh nghiệp A thì tại cột (1) “Nội dung” của Tờ khai được ghi như sau:
 

                Nội dung
(1)
1. Doanh nghiệp B
– Bán dây chuyền máy móc thiết bị
– Dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng

– Trường hợp trong hợp đồng Nhà thầu có các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ tính thuế theo tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu khác nhau thì NNT khai thuế tách riêng giá trị của từng hoạt động kinh doanh; nếu không tách riêng được thì khai chung vào một dòng và áp dụng tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Cột 2: “Mã số thuế”

– Người nộp thuế ghi mã số thuế của các Nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng Nhà thầu. 
 
Cột 3: “Hợp đồng số … ngày … tháng …”

– Ghi thông tin về hợp đồng Nhà thầu với từng Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu.

Cột 4: “Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT”

– Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thanh toán trong kỳ của Bên Việt Nam cho Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

– Trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng.

Cột 5: “Ngày thanh toán”

– Người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu này ngày thanh toán tương ứng với số tiền cho từng hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng Nhà thầu.
– Trường hợp khai thuế Nhà thầu theo tháng mà trong tháng có nhiều lần thanh toán thì không kê khai chỉ tiêu này.

Cột 6: “Doanh thu tính thuế GTGT”

– Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay.
 
Cách xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
 
– Trường hợp giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT phải nộp:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Ví dụ 1: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.000 USD. Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài.

– Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT = 300.000 + 40.000 = 357.894,73 USD
(1- 5%)

 
– Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt giá trị hợp đồng (công việc) cho nhà thầu phụ:
=> Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
 

Ví dụ 2: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với Bên Việt Nam với tổng giá trị hợp đồng là 10 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo Hợp đồng, Nhà thầu nước ngoài A sẽ giao bớt phần giá trị xây lắp (được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam) cho Nhà thầu phụ Việt Nam B với giá trị là 01 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT); ngoài ra, trong quá trình xây dựng Nhà máy xi măng Z để thực hiện hợp đồng nhà thầu, Nhà thầu nước ngoài A mua vật tư nguyên vật liệu (gạch, xi măng, cát…) thực hiện xây lắp và mua các loại hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm… phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.
 
– Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A trong trường hợp này được xác định như sau:
=> Doanh thu tính thuế GTGT = 10 triệu USD – 1 triệu USD = 9 triệu USD

– Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A không được trừ các khoản vật tư nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm…

———————————————————————————

Chi tiết xem thêmCách tính thuế nhà thầu nước ngoài

 —————————————————————-
 

Cột 7: “Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu”

Người nộp thuế xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng và ghi vào chỉ tiêu này.

– Tỷ lệ (%) GTGT được quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

 
Cột 8: “Thuế GTGT phả nộp”

Chỉ tiêu này phản ánh tiền thuế GTGT phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế.

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Chỉ tiêu (8) = Chỉ tiêu (6) x Chỉ tiêu (7)

Cột 9: “Doanh thu tính thuế TNDN”

– Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên VN trả thay trừ thuế GTGT.
 
Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

– Trường hợp DT nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

 
Ví dụ 3: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là 285.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 38.000 USD (chưa bao gồm thuế GTGT, TNDN). Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN nhà thầu nước ngoài phải nộp như sau:

Xác định doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế TNDN = 285.000 + 38.000 = 340.000 USD
(1- 5%)

Chi tiết 1 số trường hợp khác các bạn bấm vào đường link: “Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài” bên trên nhé
——————————————————————————

Cột 10: “Tỷ lệ thuế TNDN”

– Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ tài chính và được xác định cho từng ngành nghề, cụ thể như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Riêng:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

 
Cột 11: “Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định”
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết giữa Việt Nam và Quốc gia/vùng lãnh thổ mà Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng cư trú.
 
       Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thì Bên Việt Nam ký hợp đồng gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụo hợp đồng kinh tế mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.
 

       Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì không kê khai vào chỉ tiêu này.

Cột 12: “Thuế TNDN phải nộp”

Chỉ tiêu này xác định thuế TNDN phải nộp của Nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế.

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức:
 

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Chỉ tiêu (12) = Chỉ tiêu (09) x Chỉ tiêu (10) Chỉ tiêu (11)

 

———————————————————————————————

=> Sau khi kê khai xong các chỉ tiêu: Các bạn nhập vào Dòng Tổng cộng ở 2 cột số 8 và 12 -> Để phần mềm HTKK tổng hợp số tiền thuế nhà thầu phải nộp.

-> Tiếp đó các bạn kết xuất XML để nộp qua mạng. (Cách nộp: Bấm vào đường link “Cách kê khai thuế nhà thầu qua mạng” bên dưới)

————————————————————————————–
 

3. Cách lập tờ khai thuế nhà thầu trực tuyến.

– Cách này là cách tiện nhất vì các bạn sẽ làm hết trên website: nhantokhai.gdt.gov.vn (mà không cần làm Tờ khai trên HTKK).

Chi tiết về cách kê khai trực tuyến, cách nộp tờ khai thuế nhà thầu qua mạng, cách đăng ký MST nhà thầu nước ngoài … tại đây: Cách kê khai thuế nhà thầu qua mạng

 

Xem thêm:Cách ghi giấy nộp tiền thuế nhà thầu
 

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!

__________________________________________________