Hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 133, cách hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 200, cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài chi tiết như sau:
1, Khi nộp Tờ khai lệ phí môn bài:
– Dựa vào tờ khai thuế môn bài đã nộp cho cơ quan thuế các bạn hạch toán.
Chú ý: (Các bạn phải kiểm tra xem DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay 200 để hạch toán nhé, hạch toán sai Tài khoản kế toán sẽ bị phạt từ 5 – 10tr).
– DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hay 133 => Phụ thuộc vào quy mô của DN đó.
Chi tiết xem tại đây nhé: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Sau khi xác định quy mô doanh nghiệp của mình, các bạn lựa chọn chế độ kế toán cho phù hợp:
- DN siêu nhỏ sẽ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 132
- DN vừa và nhỏ sẽ được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế và thực hiện nhất quán trong năm tài chính
- DN lớn sẽ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200
Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 200:
Nợ 6425: – Thuế, phí và lệ phí.
Có TK 3338: – Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)
Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133:
Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3338: – Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)
Theo điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp như sau:
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm; ————————————————————- – Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. – Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. – Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. |
Xem thêm: Cách kê khai thuế môn bài
—————————————————————-
2, Khi nộp tiền vào ngân sách:
– Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách các bạn hạch toán:
Nợ TK 3338: (Chi tiết 33382)
Có TK 111,112:
Xem thêm: Cách viết nộp tiền vào ngân sách nhà nước
——————————————————————————————–
3, Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài:
– Khi DN nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
– Khi nộp tiền phạt (Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách):
Nợ TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112.
– Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 811
Lưu ý: Khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài -> Sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN nhé
“2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”
(Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Xem thêm: Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế