Mẫu Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo Thông tư 133 và 200

Hướng dẫn cách lập Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo Thông tư 133 và 200 – Mẫu S18-DNN (S37-DN), theo dõi và tính giá thành sản xuất từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng kỳ hạch toán.

 
 
1. Mẫu Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo Thông tư 133:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số S18-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng………. năm…………….
Tên sản phẩm, dịch vụ:……….

Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục
Nguyên liệu, vật liệu
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ                  
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ                  
3. Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ                  
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ                  

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

——————————————————

Tải Mẫu Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo Thông tư 133 S18-DNN word:

TẢI VỀ

 
Tải Mẫu Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo Thông tư 200 S37-DN word:

TẢI VỀ

Tải Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm Excel theo Thông tư 133 và 200:

Mẫu sổ sách kế toán Excel 

Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: 
[email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

2. Cách lập Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ:

a. Mục đích:
– Dùng để theo dõi và tính giá thành sản xuất từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng kỳ hạch toán.

b. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

Căn cứ vào Thẻ tính giá thành kỳ trước và sổ chi tiết chi phí SXKD kỳ này để ghi số liệu vào Thẻ tính giá thành, như sau:
– Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu.
– Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu.
– Từ Cột 2 đến Cột 9: Ghi số tiền theo từng khoản mục giá thành. Số liệu ghi ở cột 1 phải bằng tổng số liệu ghi từ cột 2 đến cột 9.

– Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ”: Căn cứ vào thẻ tính giá thành kỳ trước (dòng “chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”) để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ” ở các cột phù hợp.

– Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ”: Căn cứ vào số liệu phản ánh trên sổ kế toán chi tiết chi phí SXKD để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ” ở các cột phù hợp.

– Chỉ tiêu (dòng) “Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ” được xác định như sau:

Giá thành sản phẩm  =  Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ  +  Chi phí SXKD phát sinh  –  Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ

– Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”: Căn cứ vào biên bản kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”.

——————————————————

 
 

Xem thêm: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh
 
 
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ