Cách lập thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 133 mới nhất, theo Mẫu Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính Excel Mẫu B09 – DNN, nguyên tắc lập và phương pháp lập các chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
1. Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 133
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN)
Đơn vị báo cáo: Kế toán Thiên Ưng Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B09 – DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ….
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)
– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.
– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.
– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
– Nguyên tắc kế toán chi phí.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính:……
1. Tiền và tương đương tiền – Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn – Tương đương tiền Cộng |
Cuối năm … |
Đầu năm … |
2. Các khoản đầu tư tài chính a) Chứng khoán kinh doanh – Tổng giá trị cổ phiếu; – Tổng giá trị trái phiếu; – Các loại chứng khoán khác; b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – Tiền gửi có kỳ hạn – Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn c) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh – Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác |
Cuối năm … |
Đầu năm … |
3. Các khoản phải thu (Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) |
Cuối năm | Đầu năm |
a) Phải thu của khách hàng Trong đó: Phải thu của các bên liên quan |
… | … |
b) Trả trước cho người bán Trong đó: Trả trước cho các bên liên quan |
… | … |
c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý): – Phải thu về cho vay – Tạm ứng – Phải thu nội bộ khác – Phải thu khác |
… … … … … |
… … … … … |
d) Tài sản thiếu chờ xử lý – Tiền; – Hàng tồn kho; – TSCĐ; – Tài sản khác. |
… … … … |
… … … … |
đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi) | … | … |
Cuối năm | Đầu năm | |
4. Hàng tồn kho (Mã số 141) – Hàng đang đi trên đường; – Nguyên liệu, vật liệu; – Công cụ, dụng cụ; – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; – Thành phẩm; – Hàng hóa; – Hàng gửi đi bán Cộng |
… … … … … … … … … |
… … … … … … … … … |
Trong đó: – Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ; |
… |
… |
– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả; | … | … |
– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.
– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục | Số dư đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số dư cuối năm |
A. TSCĐ hữu hình | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại | ||||
B. TSCĐ vô hình | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại | ||||
C. TSCĐ thuê tài chính | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại |
– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;
– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;
– Đối với TSCĐ thuê tài chính:
– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục | Số đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số cuối năm |
a) Bất động sản đầu tư cho thuê | ||||
– Nguyên giá | ||||
– Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
– Giá trị còn lại | ||||
b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá | ||||
– Nguyên giá | ||||
– Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá | ||||
– Tổn thất do suy giảm giá trị | ||||
– Giá trị còn lại |
– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;
– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;
– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
7. Xây dựng cơ bản dở dang | Cuối năm | Đầu năm | |||||
– Mua sắm – XDCB – Sửa chữa lớn TSCĐ Cộng |
… … … … |
… … … … |
|||||
8. Tài sản khác – Chi phí trả trước (chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp) |
… |
… |
|||||
– Các khoản phải thu của Nhà nước | … | … | |||||
9. Các khoản phải trả | Cuối năm | Đầu năm | |||||
(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) | |||||||
a) Phải trả người bán Trong đó: Phải trả các bên liên quan |
… |
… |
|||||
b) Người mua trả tiền trước Trong đó: Nhận trước của các bên liên quan |
… |
… |
|||||
c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý): – Chi phí phải trả – Phải trả nội bộ khác – Phải trả, phải nộp khác + Tài sản thừa chờ xử lý + Các khoản phải nộp theo lương + Các khoản khác |
… … … … … … |
… … … … … … |
|||||
d) Nợ quá hạn chưa thanh toán | … | … | |||||
10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Đầu năm | Số phải nộp trong năm | Số đã thực nộp trong năm | Cuối năm | |||
(Chi tiết cho từng loại thuế) Cộng |
… … |
… … |
… … |
… … |
|||
11. Vay và nợ thuê tài chính | Cuối năm | Trong năm | Đầu năm | ||||
Tăng | Giảm | ||||||
a) Vay ngắn hạn Trong đó: Vay từ các bên liên quan b) Vay dài hạn Trong đó: Vay từ các bên liên quan c) Các khoản nợ gốc thuê tài chính Trong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan |
… … … … |
… … … … |
… … … … |
… … … … |
|||
Cộng | … | … | … | … | |||
12. Dự phòng phải trả | Cuối năm | Đầu năm | |||||
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa; – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng; – Dự phòng phải trả khác. Cộng |
… … … … |
… … … … |
13. Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Nội dung | Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu | ||||||
Vốn góp của chủ sở hữu | Thặng dư vốn cổ phần | Vốn khác của chủ sở hữu | Cổ phiếu quỹ | Chênh lệch tỷ giá | LNST thuế chưa phân phối và các quỹ | Cộng | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu năm | |||||||
Tăng vốn trong năm | |||||||
Giảm vốn trong năm | |||||||
Số dư cuối năm |
– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).
14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính
a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)
b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).
– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.
– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.
c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).
d) Nợ khó đòi đã xử lý.
đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
15. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)
16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: …………….
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | Năm nay | Năm trước |
a) Doanh thu – Doanh thu bán hàng hóa – Doanh thu bán thành phẩm – Doanh thu cung cấp dịch vụ – Doanh thu khác Cộng |
… |
… |
b) Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng) c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước. |
||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | Năm nay | Năm trước |
– Chiết khấu thương mại; – Giảm giá hàng bán; – Hàng bán bị trả lại. Cộng |
… … … … |
… … … … |
3. Giá vốn hàng bán | Năm nay | Năm trước |
– Giá vốn của hàng hóa đã bán; – Giá vốn của thành phẩm đã bán; – Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp; – Giá vốn khác; – Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn; – Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán. Cộng |
… … … … … (…) … |
… … … … … (…) … |
4. Doanh thu hoạt động tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay; – Lãi bán các khoản đầu tư tài chính; – Cổ tức, lợi nhuận được chia; – Lãi chênh lệch tỷ giá; – Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán; – Doanh thu hoạt động tài chính khác. Cộng |
… … … … … … … |
… … … … … … … |
5. Chi phí tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền vay; – Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm; – Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính; – Lỗ chênh lệch tỷ giá; – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; |
… … … … … |
… … … … … |
– Chi phí tài chính khác; – Các khoản ghi giảm chi phí tài chính. |
… … |
… … |
6. Chi phí quản lý kinh doanh | Năm nay | Năm trước |
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ c) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh – Hoàn nhập các khoản dự phòng; – Các khoản ghi giảm khác |
… … … … |
… … … … |
7. Thu nhập khác | Năm nay | Năm trước |
– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ; – Lãi do đánh giá lại tài sản; – Tiền phạt thu được; – Thuế được giảm, được hoàn; – Các khoản khác. Cộng |
… … … … … … |
… … … … … … |
8. Chi phí khác | Năm nay | Năm trước |
– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; – Lỗ do đánh giá lại tài sản; – Các khoản bị phạt; – Các khoản khác. Cộng |
… … … … … |
… … … … … |
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành | … | … |
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hành | … | … |
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | … | … |
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..
3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): ………………………………………………
4. Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………
5. Những thông tin khác ………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
—————————————————————————-
Tải Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính Excel tại đây:
TẢI VỀ
– Tải Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính Word tại đây:
TẢI VỀ
Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
—————————————————————————-
2. Cách lập Thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 133
Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Xem Mẫu số B09 – DNN)
2.1. Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác.
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính.
2.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
a) Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây:
– Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
– Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.3. Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo;
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
– Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước;
– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.
2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
2.4.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Trong phần này doanh nghiệp cần nêu rõ:
a) Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
b) Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.
c) Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp.
d) Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.
đ) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
2.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
a) Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
b) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ kế toán được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.
2.4.3. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp và có tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
2.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng
(1) Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán:
– Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
– Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng đối với các giao dịch phát sinh trong kỳ và tỷ giá áp dụng khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
(2) Nguyên tắc chuyển đổi báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
(3) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào.
(4) Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a) Đối với chứng khoán kinh doanh:
– Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
– Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hoặc giá gốc;
– Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
b) Đối với các khoản cho vay:
– Có đánh giá lại các khoản cho vay thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
– Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay.
c) Đối với các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (dựa vào tỷ lệ biểu quyết hoặc thỏa thuận khác):
– Đối với các công ty liên doanh, liên kết được mua trong kỳ, thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào?
– Nguyên tắc xác định công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);
– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; căn cứ để xác định tổn thất;
d) Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?
– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất.
đ) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
– Giao dịch hoán đổi cổ phiếu;
– Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn;
– Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp;
– Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu;
(4) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
– Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác)?
– Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?
– Có đánh giá lại các khoản nợ phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
– Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.
(5) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; giá thực tế đích danh hay phương pháp giá bán lẻ).
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.
– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập).
(6) Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư
a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
– Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào nguyên giá hay chi phí sản xuất, kinh doanh;
– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ;
– Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?
b) Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:
– Nêu rõ nguyên giá được xác định như thế nào;
– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
c) Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư.
– Nguyên giá BĐSĐT được ghi nhận theo phương pháp nào?
– Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐSĐT.
(7) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
– Phân loại nợ phải trả như thế nào?
– Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ không?
– Có đánh giá lại các khoản nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
– Có lập dự phòng nợ phải trả không?
(8) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh hay được vốn hóa.
– Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa này là bao nhiêu?
(9) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
– Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào?
– Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào?
(10) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác:
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu hay không?
– Doanh thu hợp đồng xây dựng
– Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
– Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác.
(11) Nguyên tắc kế toán chi phí:
– Giá vốn hàng bán (có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không; Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không; Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì…)
– Chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước) của kỳ báo cáo không?
– Chi phí quản lý kinh doanh: Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không; Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì….
2.5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính:
– Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo tình hình tài chính. Số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” được lấy từ cột “Số cuối năm” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Số cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo tình hình tài chính năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
– Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Số đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh được và phải giải trình rõ điều này trong thuyết minh báo cáo tài chính. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Số đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Số cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do.
2.6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
– Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
– Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Năm nay” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Năm trước” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.7. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
2.8. Những thông tin khác
Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trên nhằm cung cấp thêm thông tin khác nếu xét thấy cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.
————————————————————————————————
Xem thêm:Cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng.
———————————————————————————————–
Xem thêm trọn bộ: Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133
—————————————————————————————————
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!