Hướng dẫn kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%

Hóa đơn không chịu thuế GTGT có phải kê khai không? Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT, hóa đơn không phải kê khai tính nộp thuế GTGT và hóa đơn thuế suất 0%.

Lưu ý: Các bạn cần phân biệt được có 3 Trường hợp như sau:
 – Hóa đơn không chịu thuế GTGT.
 – Hóa đơn chịu thuế suất 0%.
 – Hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

=> 3 Trường hợp này có 1 điểm chung đó là: Thuế GTGT đầu ra (tức là thuế GTGT phải nộp) là không có hoặc bằng không.
    -> Nhưng đầu vào có được khấu trừ thuế GTGT hay không thì lại khác nhau, cụ thể như sau:

 ———————————————————————

1. Trường hợp nào thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

a. Hóa đơn không chịu thuế GTGT:

Theo điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BT và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:
 
Đối tượng không chịu thuế GTGT như:Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản. Chuyển quyền sử dụng đất. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Chi tiết xem tại đây: Đối tượng không chịu thuế GTGT

“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ.”

(Theo khoản 7 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT- BTC).

Như vậy:
– Thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT => Thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Ví dụ 1:
Kế toán Thiên Ưng có dịch vụ đào tạo kế toán (Không chịu thuế GTGT). Có phát sinh hóa đơn đầu vào là Chi phí mua máy tính với giá 80.000.000, thuế GTGT: 8.000.000
 -> Thì Cty sẽ không được khấu trừ thuế GTGT: 8.000.000, mà sẽ hạch toán hết vào Nguyên giá (hoặc chi phí).

 

——————————————————————————————

b. Hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT- BTC quy định:

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

Chi tiết xem tại đây: ► Đối tượng chịu thuế GTGT 0%

“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGTđược khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếkhông chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
    Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
    Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
    Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”

(Theo Điều 14 Thông tư 219/2013/TT- BTC)

Như vậy:
– Thuế GTGT đầu vào sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT => Thì được khấu trừ thuế GTGT đầo vào.
 – Sử dụng cho việc SXKD mặt hàng Không chịu thuế GTGT => Không được khấu trừ.

Ví dụ 2
Kế toán Thiên Ưng có dịch vụ đào tạo kế toán (Không chịu thuế GTGT) và sản xuất hàng may mặc (Chịu thuế 10%. Nhưng do xuất khẩu nên chịu thuế 0%).
– Có phát sinh hóa đơn đầu vào như sau:
– Chi phí photo tài liệu (phục vụ cho dịch vụ đào tạo kế toán) là: 10.000.000, thuế GTGT: 1.000.000
– Chi phí mua Nguyên vật liệu (phục vụ cho sản xuất hàng may mặc) là: 50.000.000, thuế GTGT: 5.000.000.
– Chi phí thuê văn phòng (
Dùng chung cho cả dịch vụ đào tạo và bộ phận quản lý sản xuất hàng may mặc) là: 15.000.000, thuế GTGT: 1.500.000.

=> Thì số thuế GTGT được khấu trừ xác định như sau:
– Thuế GTGT đầo vào của Chi phí photo tài liệu: 1.000.000 (Không được khấu trừ)
– Thuế GTGT đầu vào của Chi phí mua Nguyên vật liệu: 5.000.000. (Được khấu trừ)
– Thuế GTGT đầu vào của Chi phí thuê văn phòng: 1.500.000 (Khoản này phải phân bổ theo tỷ lệ trên doanh thu của hàng chịu thuế và không chịu thuế)

Xem thêm:Cách phân bổ thuế GTGT được khấu trừ.

———————————————————————

c. Hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
 
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như:
– Nhận tiền bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ.
– Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
– Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
– Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp.
– Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
– Doanh thu hoa hồng như: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
– Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.

Chi tiết: Các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT

“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.”

(Theo khoản 11 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Ví dụ 3:
– Kế toán Thiên Ưng nhận được khoản bồi thường thiệt hại do bị hủy hợp đồng từ doanh nghiệp B là 50 triệu đồng thì Cty kế toán Thiên Ưng
lập chứng từ thukhông phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản tiền trên.

—————————————————————————

2. Cách viết hóa đơn GTGT từng trường hợp:

Theo phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC

“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghigạch bỏ.”

——————————————————————————————
 

a. Cách viết hóa đơn không chịu thuế GTGT:

– Dòng thuế suất, số thuế GTGT: không ghi và gạch chéo

Ví dụ 4: Kế toán Thiên Ưng xuất hóa đơn GTGT cho dịch vụ đào tạo kế toán “Khóa học kế toán Tổng hợp: 2.100.000(Dạy học Không chịu thuế GTGT)

                                                                  Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT:         Tiền thuế GTGT:       
                                                                  Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ:            Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.

———————————————————————————————-
 

b. Cách viết hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

Theo điều 4 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC:
 
“Đối với hóa đơn GTGT, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT,
phải có dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.”

Như vậy: 
– Dòng thuế suất ghi: 0%, Dòng số thuế GTGT: 0

                                                                  Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT:        0% Tiền thuế GTGT:        0
                                                                  Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ:            Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.

——————————————————————————————
 

c. Cách viết hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

– Dòng thuế suất và thuế GTGT: không ghi, gạch chéo.

 

                                                                  Cộng tiền hàng: 2.100.000
Thuế suất GTGT:         Tiền thuế GTGT:      
                                                                  Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ:            Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./.

Xem thêm: Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng

——————————————————————————————————-
 

3. Cách kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK:

3.1. Khai thuế GTGT đầu vào:(Bên mua)

a. Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:

Theo Công văn 4943/TCT-CS, ngày 10/11/2014 của Tổng cục Thuế:

“2. Về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT:
    Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì
không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.”

Như vậy: Hóa đơn đầu vào không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai.

——————————————————————————————–
 

b. Cách kê khai hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

– Vì hóa đơn này thuế suất 0% nên các bạn chỉ cần kê khai Số tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ vào Chỉ tiêu 23 trên tờ khai 01/GTGT.

—————————————————————————————–
 

c. Cách kê khai hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

– Vì hóa đơn này Không phải kê khai, tính nộp thuế nên các bạn Không phải kê khai trên Tờ khai 01/GTGT.

 ———————————————————————
 

3.2. Khai thuế GTGT đầu ra: (Bên bán)

a. Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:

– Kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên tờ khai 01/GTGT

Ví dụ 6: Tiếp theo Ví dụ 4 bên trên. Kế toán Thiên Ưng sẽ kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên Tờ khai 01/GTGT:

II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT  [26]  2.100.000   
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27]   [28]  
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]    
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30]   [31]   
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32]   [33]    
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a]      
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán  ra
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34]   [35]   

———————————————————————-
 

b. Cách kê khai hóa đơn chịu thuế GTGT 0%:

– Kê khai vào Chỉ tiêu 29 trên tờ khai 01/GTGT.

Cụ thể từng trường hợp như sau:

Cách kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:

Theo Công văn 2783/CT-TTHT ngày 30/3/2015 của cục thuế TP.HCM:

“Từ ngày 01/9/2014 khi xuất khẩu dịch vụ qua phương tiện thương mại điện tử ra nước ngoài Công ty sử dụng hóa đơn thương mại.
– Khi kê khai trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT: số, ngày tháng của hóa đơn là số, ngày tháng của hóa đơn thương mại.
– Từ ngày 01/01/2015 bỏ bảng kê và các phụ lục kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

-> Do đó Công ty không phải kê hóa đơn thương mại trên bảng kê mà chỉ kê khai doanh thu của hóa đơn thương mại vào tờ khai 01/GTGT.”

+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ:

– Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn GTGT 0%) đó vào Chỉ tiêu 29 – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% trên Tờ khai 01/GTGT.
 

Cách kê khai thuế gtgt hàng xuất khẩu

+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp:

– Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn bán hàng) đó vào Chỉ tiêu 21 – Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế trên Tờ khai 04/GTGT.
 

cách kê khai thuế đối với hàng xuất khẩu 

 

Thời điểm kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:

(Theo Công văn 26986/CT-TTHT ngày 26/4/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội)

“Trường hợp Công ty xuất khẩu lô hàng cho doanh nghiệp chế xuất và lập hóa đơn GTGT thuế suất 0% cho lô hàng trên vào ngày 30/03/2019 nhưng ngày xác nhận, hoàn tất thủ tục trên tờ khai hải quan là ngày 05/04/2019.
    -> Thì thời điểm kê khai thuế GTGT và thời điểm xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là tháng 04/2019 (trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng)”
 

————————————————————————————
 

c, Cách kê khai hóa đơn Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

– Kê khai vào Chỉ tiêu 32a trên tờ khai 01/GTGT

Tham khảo Công văn 5839/CT-TTHT ngày 20/02/2017 của Cục thuế TP Hà Nội:
 “Trường hợp Chi nhánh là đại lý ký gửi hàng hóa bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT và thuộc diện không phải kê khai trên mẫu 01/GTGT. Tại chỉ tiêu (32a) trên mẫu tờ khai 01/GTKT Chi nhánh thực hiện kê khai doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng thuộc diện không chịu thuế GTGT.”

Xem thêm:► Cách lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT

 ————————————————————————-

Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

 

Các bạn muốn học thực hành tính thuế – kê khai thuế hàng tháng/quý, xử lý hóa đơn chứng từ, xác định chi phí hợp lý, kê khai quyết toán thuế cuối năm… trực tiếp trên chứng từ thực tế…
có thể tham gia: 
Lớp học kế toán thuế thực hành thực tế.

———————————————————————————————-

cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT