Bài tập nguyên lý kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hướng dẫn cách giải Bài tập định khoản nguyên lý kế toán theo Thông tư 200 và 133 mới nhất hiện nay:
1. Ngày 02/05/2017 mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế GTGT 10% (TSCĐ), chi phí vận chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.
– Định khoản Nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK – 2111: 40.000.000đ (Tài sản cố định)
Nợ TK – 1332: 4.000.000đ
Có TK – 1121: 44.000.000đ
– Định khoản chi phí vận chuyển:
Nợ TK – 2111 : 2.000.000đ,
Nợ TK – 1332 : 200.000đ
Có TK – 1121 : 2.200.000đ.
Hoặc các bạn có thể thực hiện 1 bút toán kép như sau:
Nợ TK – 2111: 42.000.000đ
Nợ TK – 1332: 4.200.000đ
Có TK – 1121: 46.200.000đ
2. Ngày 03/05/2017, Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.
Nợ TK – 1121: 500.000.000
Có TK – 1111 : 500.000.000
3. Ngày 04/05/2017 Nhân viên A tạm ứng số tiền 10.000.000 đi công tác (Nhiệm vụ: Kiểm tra các Chi nhánh, cửa hàng) và tạm ứng tiền lương: 5.000.000
– Hạch toán tiền tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 141: 10.000.000đ
Có TK 1111 : 10.000.000đ
– Hạch toán tiền lương tạm ứng trước:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có Tk 111: 5.000.000
4. Ngày 06/05/2017 mua hàng hóa (máy tính ACER): Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho Công ty bán. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ (đã bao gồm Thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
– Định khoản tiền mua hàng:
Nợ TK – 156: 20 x 5.000.000 = 100.000.000
Nợ TK – 1331: 10.000.000
Có TK – 331: 110.000.000
– Định khoản chi phí vận chuyển mua hàng:
Nợ TK – 156 : 1.000.000
Nợ TK – 1331: 100.000
Có TK – 111 : 1.100.000
=> Đơn giá nhập kho của 1 ACER = 101.000.000/20 = 5.050.000
5. Ngày 07/05/2017: Nhân viên A đi công tác về lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để quyết toán khoản tạm ứng, tổng cộng hết: 9.500.000. Đã trả lại 500.000
– Định khoản chi phí tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 642: 9.500.000 (Vì mục đích đi kiểm tra chi nhánh, cửa hàng -> Chi phí quản lý)
Có TK 141: 9.500.000
– Khi Nhân viên A trả lại tiền mặt:
Nợ TK 111: 500.000
Có TK 141: 500.000
6. Ngày 08/05/2017 Công ty TNHH Mạnh Hùng (là khách hàng) thanh toán tiền mua hàng của kỳ trước (chuyển khoản qua ngân hàng): 50.000.000
Nợ TK – 112: 50.000.000đ
Có TK – 131 : 50.000.000đ
7. Ngày 10/05/2017, mua Hàng hoá (IPHONE 5S) của Công ty TNHH TM DV Hải Nam, số lượng: 20 chiếc. Giá mua chưa thuế: 11.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán trước cho Công ty Hải Nam: 150.000.000vnđ, số còn lại chưa thanh toán. chi phí vân chuyển: 2.200.000 vnđ đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán tiền mặt.
– Hạch toán khoản tiền trả trước cho người bán:
Nợ TK – 331: 150,000,000
Có TK – 112 : 150,000,000
– Định khoản khi hàng về nhập kho:
Nợ TK – 156 : 220.000.000
Nợ TK – 1331 : 22.000.000
Có – TK 331: 242.000.000
– Định khoản chi phí vận chuyển:
Nợ TK – 156 : 2.000.000
Nợ TK – 1331: 200.000
Có TK – 1111: 2.200.000
-> Hoặc các bạn có thể hạch toán gộp vào như sau:
Nợ TK 156: 220.000.000 + 2.000.000
Nợ TK 1331: 22.000.000 + 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Có TK 112: 150,000,000
Có TK 331: 92.000.000
8. Ngày 15/05/2017 Công ty chuyển khoản trả nợ cho Công ty Hải Nam (Nhà Cung cấp) số tiền: 92.000.000 đồng.
Nợ TK – 331: 92.000.000
Có TK – 1121: 92.000.000
9. Ngày 16/05/2017 Rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 200.000.000 đồng.
Nợ TK – 1111: 200.000.000
Có TK – 1121 : 200.000.000
10. Ngày 20/05/2017 Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra số tiền: 50.000.000 đồng, nộp bằng chuyển khoản.
Nợ TK 33311: 50.000.000
Có TK 1111: 50.000.000
11. Ngày 25/05/2017 Bán hàng cho Công ty Cát Tường, 10 máy tính ACER, đơn giá 8.000.000/chiếc = 80.000.000. Đơn giá trên là chưa có thuế GTGT 10%. Công ty Cát Tường chưa thanh toán.
– Định khoản phản ánh Doanh thu:
Nợ TK – 131 : 88.000.000
Có TK – 5111 : 80.000.000
Có TK – 3331 : 8.000.000
– Định khoản phản ánh giá vốn:
Nợ TK – 632 : 50.500.000 (Giá vốn theo Nghiệp vụ 4 bên trên)
Có TK – 156: 50.500.000
12. Ngày 26/52/2017 Công ty Cát Tường thanh toán toàn bộ: 88.000.000 bằng chuyển khoản:
Nợ TK – 1121 : 88.000.000
Có TK – 131 : 88.000.000
13. Ngày 30/05/2017
– Thanh toán tiền lương cho bộ phận nhân bán hàng bằng Tiền mặt số tiền: 60.000.000
– Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý bằng Tiền mặt số tiền: 50.000.000
a, Định khoản theo Thông tư 133:
– Khi tính lương:
Nơ TK – 6421 : 60.000.000
Nợ TK – 6422 : 50.000.000
Có TK – 334 : 110.000.000
– Khi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334 : 110.000.000
Có TK 1111: 110.000.000
b, Định khoản theo Thông tư 200:
– Khi tính lương:
Nơ TK – 6411 : 60.000.000
Nợ TK – 6421 : 50.000.000
Có TK – 334 : 110.000.000
– Khi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334 : 110.000.000
Có TK 1111: 110.000.000