Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Yêu Kế Toán xin chia sẻ Bài tập hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có hướng dẫn giải chi tiết theo Thông tư 200 và 133, các khoản trích vào lương như: BHXH, BHYT, BHTN …
Bài tập:
– Trong tháng 2/2017 tại Công ty Yêu Kế Toán có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương cụ thể như sau:
1 . Tinh tiền lương phải trả cho:
– Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000
– Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000
– Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000
2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên):
3. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000.
5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN)
6. Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ
Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2017 như sau:
BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).
BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).
BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).
KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).
Chi tiết các bạn xem thêm: Tỷ lệ trích các khoản theo lương
Hướng dẫn giải:
Nghiệp vụ 1:
Tính tiền lương phải trả cho:
– Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000
– Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000
– Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000
Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK – 622: 40.000.000
Nợ TK – 627: 2.000.000
Nợ TK – 642: 10.000.000
Có TK – 334: 52.000.000
Hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ TK – 154 : 40.000.000 + 2.000.000
Nợ TK – 6422: 10.000.000
Có TK – 334: 52.000.000
Nghiệp vụ 2:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên):
Hạch toán theo Thông tư 200:
a) Trích vào chi phí của DN:
Nợ TK – 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000
Nợ TK – 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000
Nợ TK – 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000
Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000
Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000
Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000
Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
b) Trích trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK – 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000
Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000
Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000
Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000
Hạch toán theo Thông tư 133:
a) Trích vào chi phí của DN:
Nợ TK – 154: 42.000.000 x 24 % = 10.080.000
Nợ TK – 6422: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000
Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000
Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000
Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000
Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
b) Trích trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK – 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000
Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000
Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000
Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000
Nghiệp vụ 3:
Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000
Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000
Nợ TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Có TK 112 : 17.940.000
Hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000
Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000
Nợ TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Có TK 112 : 17.940.000
Nghiệp vụ 4:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
Nợ TK – 111: 50.000.000.
Có TK 112 : 50.000.000.
Nghiệp vụ 5:
Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN)
Nợ TK – 334: 52.000.000 – 5.460.000 = 46.540.000
Có TK 111 : 46.540.000
Nghiệp vụ 6:
Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt.
Nợ TK – 334: 5.000.000
Có TK 111 : 5.000.000
Chi tiết xem thêm: Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương