Bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải

Bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải
Bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải

Chúng tôi xin chia sẻ bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt, cách hạch toán thuế TTDB và cách kê khai thuế TTĐB…

Bài tập 1:
Trong tháng 3/2017 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng chưa về đến kho Công ty mà đang ở Kho tại Cảng.
2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.
3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.
4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.
5. Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)
7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.
8. Công ty đã nộp đầy đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu rượu bàng chuyển khoản.

9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

– Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%, rượu 30 độ là 30%.
– Thuế GTGT các mặt hàng đều 10%, thuế suất GTGT hoa hồng phí là 10% . GTGT hàng nhập khẩu 10%, GTGT hàng xuất khẩu 0%.
– Tỉ giá 1$= 21.000đ.

Yếu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu…
– Định khoản và lập tờ khai thuế TTĐB.

Cách tính thuế nhập khẩu:

Số tiền thuế  XK, NK phải nộp   =  Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan  X  Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa      X    Thuế suất của từng mặt hàng

­– Giá tính thuế được xác định cụ thể như sau:
+, Nếu tính theo giá FOB, thì Giá tính thuế = Giá FOB 
+ Cước vận chuyển + Bảo hiểm …
(Vì khi nhập theo giá FOB là = 
(Đơn giá X số lượng) “chưa bao gồm Cước vận chuyển + Bảo hiểm…Nên giá tính thuế sẽ phải cộng thêm vào”)

    +, Nếu tính theo giá CIF, thì Giá tính thuế = Giá CIF
(Vì khi nhập theo giá CIF là = (Đơn giá X Số lương) + Cước vận chuyển + bảo hiểm…
đã bao gồm các chi phí khác, bảo hiểm …nên không cộng vào nữa”)

Cách tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu:

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu phải nộp  =  Giá tính thuế TTĐB  X  Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:
+) Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế Nhập khẩu  + Thuế Nhập khẩu.

Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Số tiền thuế GTGT phải nộp  =  Giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa  X   Thuế suất  thuế GTGT của từng mặt hàng

Trong đó:

Giá tính thuế GTGT  =  Giá nhập tại cửa khẩu  +   Thuế nhập khẩu (nếu có)  +  Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)   +  Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

– Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Hướng dẫn giải bài tập thuế Tiêu thụ đặc biệt:

Nghiệp vụ 1:

1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng đang ở kho tại Cảng.

– Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%.
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
– Tỉ giá 1$= 21.000đ.

a. Cách tính thuế nhập khẩu:
Thuế NK phải nộp = ((Số lượng x đơn giá) + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm) x thuế suất.
= ((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000) x 65%
= ((405 x 420.000) + 6.300.000) x 65%
=
176.400.000 x 65% = 114.660.000


b. Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB phải nộp = (((Số lượng hàng hóa NK  x Giá tính thuế NK) + Chi phí liên quan)  + Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000) 114.660.000) x 65%

= (176.400.000 + 114.660.000) x 65% = 189.189.000

c. Thuế GTGT hàng nhập Khẩu phải nộp = (((405 x (20$ x 21.000) + (300 x 21.000) + 114.660.000 + 189.189.000) x 10%
= (
176.400.000 + 114.660.000 + 189.189.000) x 10%

= 48.024.900.

d. Cách hạch toán tiền thuế Nhập khẩu, TTĐB và giá trị hàng:
Nợ TK 151 = 176.400.000 + 114.660.000 + 189.189.000 = 480.249.000
Có TK 3333 = 114.660.000 (Thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 = 189.189.000 (Thuế TTĐB)
        Có TK 111, 112 = 176.400.000
bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt

– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331 = 48.024.900.
        Có TK  33312 = 48.024.900.

– Khi nộp tiền thuế Nhập khẩu, TTĐB, GTGT:
Nợ 
TK 33312 = 48.024.900.

Nợ TK 3333 = 114.660.000
Nợ TK 3332 = 189.189.000
      Có TK: 111, 112: = 48.024.900 + 114.660.000 + 189.189.000

– Khi hàng về đến kho Công ty các bạn hạch toán:
Nợ TK 156 = 
480.249.000
      Có TK 151 = 480.249.000

– Nếu phát sinh thêm chi phí vận chuyển hạch toán:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:

Có TK 111, 112, 331

Nghiệp vụ 2:

2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.

– Khi xuất hàng để sản xuất
Nợ TK 154: 480.249.000
      Có TK 156: 480.249.000

– Khi nhập kho thành phẩm (Tập hợp tất cả các phi phí):
Nợ TK 155= (56.000 x 60.000) = 3.360.000.000
Có TK  154 = 3.360.000.000

Nghiệp vụ 3:

3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.

Nợ TK 157 = 896.000.000
Có TK  155 = 16.000 X 56.000 = 896.000

Nghiệp vụ 4:

4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.

– Ghi nhận doanh thu:
Nợ 111, 112, 131 = 2.800.000.000
Có TK 5112 = 40.000 x 70.000 = 2.800.000.000
Có TK 333 = 0

– Theo quy định bên trên thuế GTGT hàng XK là 0%, thuế XK là 0% -> Nên Thuế XK và thuế GTGT = 0.

– Phải ánh giá vốn (kho thành phẩm):
Nợ TK 632 = 2.240.000.000
Có TK 155 = 40.000 x 56.000 = 2.240.000.000

Nghiệp vụ 5:

– Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

Nợ TK 111, 112, 131: = 3.000 x (6 x 21.000đ) = 378.000.000
      Có TK 511 = 378.000.000
      Có TK 3333 = 0 (Vì thuế Xuất khẩu = 0)

– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: = 3.000 X 
56.000đ = 168.000.000

Có TK 155 = 168.000.000


Nghiệp vụ 6:

6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)

– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112, (111, 131) =  1.050.000.000 + 105.000.000 = 1.155.000.000
        Có TK  511 = 15.000 x 70.000 = 1.050.000.000
        Có TK  3331 = 105.000.000

– Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK  157 = 840.000.000

– Hạch toán chi phí hoa hồng môi giới:
Nợ TK 641: = 1.050.000.000 x 10% = 105.000.000
Nợ TK 133: = 10.500.000
Có TK 111, (112, 131): = 115.500.000

Nghiệp vụ 7:

7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.

Thuế TTĐB phải nộp  =  Giá bán chưa có thuế GTGT  X   Thuế suất thuế TTĐB
(1 + Thuế suất thuế TTĐB)

-> Thuế TTĐB phải nộp = ((12.000 x 70.000) / (1 + 30%)) x 30%
= (840.000.000 / (1 + 30%)) x 30% =  
646,153,846 x 30% 

= 193.846.154
-> Thuế GTGT = ((12.000 x 70.000) + 193.846.154) x 10% = 103.384.615

– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112, 131 = 840.000.000 + 103.384.615 + 193.846.154
        Có TK  511 = 12.000 x 70.000 = 840.000.000
        Có TK  3331 = 103.384.615
        Có TK  3332 = 193.846.154

– Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK  155 = 840.000.000

– Khi nộp tiền thuế GTGT, TTĐB:
Nợ TK 
3331 = 103.384.615
Nợ TK  3332 = 193.846.154
       Có TK: 111, 112: 193.846.154 + 103.384.615


Nghiệp vụ 9:

9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

– Nhập lại kho, hạch toán giảm giá vốn:
Nợ TK 156 = 100 x 56.000 = 5.600.000
Có TK  632 = 5.600.000

– Ghi giảm doanh thu
Nợ TK 5212 = 100 x 70.000 = 7.000.000
Nợ TK 3331 = 700.000
Có TK  111, 112, 131 = 7.700.000