Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022 qua mạng

Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022 qua mạng
Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022 qua mạng

Hướng dẫn cách nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất qua mạng điện tử; Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022 theo NĐ 34/2022/NĐ-CP xin gia hạn nộp tiền thuế GTGT, TNDN.

Những lưu ý khi nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022:

– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2022 chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn.

– Thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 2022:
    +) Nếu nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) thì theo hạn nộp Hồ sơ khai thuế tháng/Qúy
    +) Nếu nộp không cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2022.

    +) Nếu nộp sau ngày 30/09/2022 thì không được gia hạn nộp thuế.

– Trường hợp phát hiện Giấy đề nghị gia hạn đã nộp có sai sót, người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn thay thế chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2022.

– Nếu chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện kê khai thuế GTGT, thuế TNDN riêng => Thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc gửi Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc.

Phương thức nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế như sau:
– Cách 1: Nộp theo phương thức điện tử qua mạng trên trang thuedientu.gdt.gov.vn.
– Cách 2: Nộp
trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

——————————————————————————

Cách viết Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo NĐ 34:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUẾ ĐẤT
□ Lần đầu         □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế Là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh

[01] Tên người nộp thuế: Công ty Yêu Kế Toán 

[02] Mã số thuế:                            

[03] Địa chỉ: ………………………………………………
[04] Số điện thoại: ………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):
Nếu là đại lý thuế mới khai vào mục này.

[06] Mã số thuế:                            

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn: Người nộp thuế phải tích chọn các loại thuế đề nghị gia hạn và được gia hạn theo quy định tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP.
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
– Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…..
– Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…..

– …….
Người nộp thuế lưu ý liệt kê chi tiết thông tin về từng khu đất thuê thuộc đối tượng được gia hạn tiền thuê đất bao gồm:
+ Cơ quan thuế quản lý khu đất: Là cơ quan thuế ban hành thông báo nộp tiền thuê đất;
+ Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; Địa chỉ chi tiết của Khu đất;
+ Số thông báo nộp tiền thuê đất: Là số thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan thuế; trong đó người nộp thuế lưu ý nhập riêng phần Số và phần Ký hiệu.
Ví dụ: Thông báo số 01/TB-CTTPHCM thì người nộp thuế điền “01” vào phần Số; điền “/TB-CTTPHCM” vào phần Ký hiệu.

[08] Trường hợp được gia hạn: Người nộp thuế phải tích chọn trường hợp được gia hạn:

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động Số lao động Doanh thu (VNĐ) Nguồn vốn (VNĐ)
    – Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định như Cột Nguồn (bên cạnh) để xác định doanh nghiệp nhỏ.

 – Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động Số lao động Doanh thu (VNĐ) Nguồn vốn (VNĐ)
       

 

– Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chi tiết xem thêmTiêu chi xác định doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.

II. DOANH NGHIỆP, TCHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VC:
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 37. Sản xuất đồ uống;
□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.

– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Chứng chỉ hành nghề số: ….

Ngày… tháng…năm….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

———————————————————————

Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất:

Chi tiếtNhững đối tượng được áp dụng; Những loại thuế được gia hạn; Thời gian gia hạn nộp tiền thuế; Thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế; Trình tự thủ tục nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 

Các bạn xem tại đây nhé: –> Nghị định 34/2022/NĐ-CP.

Chú ý: Hiện tại trên trang thuedientu.gdt.gov.vn và trên phần mềm HTKK 4.8.5 đã cập nhật Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế theo Nghị định 34/2022 năm 2022. => Nên DN có thể nộp được qua mạng rồi nhé.

—————————————————————————————–

Cách 1. Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế qua mạng:

Bước 1: Đăng ký Tờ khai Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế điện tử:

– Các bạn đăng nhập vào trang thuedientu.gdt.gov.vn -> Vào mục “KHAI THUẾ” -> “ĐĂNG KÝ TỜ KHAI” -> “ĐĂNG KÝ THÊM TỜ KHAI”.
-> Tiếp đó các bạn kéo chuột tìm đến mục GIA HẠN NỘP THUẾ” -> GDNGHNT_2022 – GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT -> Tích chọn vào ô vuông -> “Tiếp tục” -> “Chấp nhận”

=> Như vậy là các bạn đã đăng ký thành công Giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế -> Bây giờ các bạn có thể nộp Giấy đề nghị gia hạn bằng phương thức điện tử.

——————————————————————————————–

Bước 2: Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất qua mạng:

– Bấm vào mục “KHAI THUẾ” -> “KÊ KHAI TRỰC TUYẾN” -> Chọn Tờ khai “GDNGHNT_2022 – GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT” -> “Tiếp tục”

cách nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế qua mạng

 -> “Hoàn thành kê khai” -> “Ký nộp điện tử”

cách nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất qua mạng

– Cách kê khai các chỉ tiêu trên Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, các bạn xem lại trên đầu bài viết này nhé.

——————————————————————————————–

Hoặc lập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế trên phần mềm HTKK:

– Nếu các bạn kê khai trực tuyến bị lỗi hoặc không thích kê khai trực tuyến trên trang thuedientu => Thì các bạn có thể kê khai Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế trên phần mềm HTKK(lưu ý: Phải từ phiên bản HTKK 4.8.5 trở lên mới cập nhật Mẫu này nhé).

Xem thêm:Phần mềm HTKK mới nhất.

lập giấy đề nghị gia hạn nộp thuế trên htkk

  => Sau khi đã kê khai xong trên phần mềm HTKK -> Các bạn kết xuất XML.

=> Tiếp đó Các bạn đăng nhập vào thuedientu (Tương tự như Bước 1 bên trên: Tức là phải đăng ký Tờ khai “GDNGHNT_2022 – GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT” => Phải đăng ký xong bước này thì mới nộp được Tờ khai XML vừa kết xuất nhé).

=> Sau khi đăng ký xong => Các bạn bấm vào mục “Nộp tờ khai XML” => Rồi nộp như Tờ khai thuế hàng tháng/quý thôi nhé.

—————————————————————————–

Cách 2. Nếu các bạn nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện thì các bạn tải Mẫu về rồi điền thông tin, ký tên, đóng dấu mang trực tiếp lên Cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp “Bộ phận Một cửa” để nộp (hoặc gửi qua đường bưu điện):

Theo Công văn số 1495/TCT-KK ngày 13/5/2021 của Tổng cục Thuế quy định:

Bộ phận Kê khai và kế toán thuế có trách nhiệm cập nhật Giấy đề nghị gia hạn của người nộp thuế gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế do bộ phận “Một cửa” hoặc Đội thuế liên xã phường chuyển đến. Đồng thời thực hiện cập nhật hạn nộp được gia hạn của các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được phân bổ (phụ lục số 01-6/GTGT, phụ lục số 03-8/TNDN, phụ lục 01-2/TĐ-TNDN…)

Tải Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2022 theo NĐ 34:

TẢI VỀ