Hướng dẫn cách tính thuế Thu nhập cá nhân theo lương NET; Cách quy đổi thu nhập theo lương NET ra thu nhập tính thuế; Cách Quyết toán thuế TNCN theo lương NET theo quy định mới nhất.
1. Hướng dẫn tính thuế TNCN theo lương NET:
Lương NET là gì?
– Lương NET là lương sau thuế (hiểu nôm nà là lương thực nhận không bao gồm thuế TNCN).
Theo công văn số 3588/CT-HTr ngày 21/1/2016 của Cục Thuế TP. Hà Nội
Trường hợp Công ty ký hợp đồng trả lương NET cho người lao động, thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN, Công ty có trả thaybảo hiểm bắt buộc, tiền thuê nhà cho người lao động thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế, bảo hiểm bắt buộc thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC để xác định thu nhập chịu thuế.
Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (bảo hiểm bắt buộc, tiền thuê nhà) trừ (-) các khoản giảm trừ.
Ví dụ 1: Kế toán Thiên Ưng ký hợp đồng lao động với Nhân viên A theo Lương NET với mức lương là 15.000.000/tháng.
-> Như vậy hàng tháng Nhân viên A sẽ nhận được thực tế là 15tr.
=> Còn các khoản BHXH, BHYT, BHTN và thuế TNCN sẽ do Công ty nộp => Khi tính thuế TNCN sẽ phải quy đổi thu nhập, cụ thể như sau:
———————————————————————–
Trước khi tính thuế TNCN theo lương NET bạn phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo bảng quy đổi sau:
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1 Điều 14 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“4. Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:”
BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt | Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 | Đến 4,75 triệu đồng (trđ) | TNQĐ/0,95 |
2 | Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ | (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 | Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ | (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 | Trên 61,85 trđ | (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
(Trích Phụ lục 02/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)
————————————————————————–
a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận (không bao gồm thu nhập được miễn thuế) cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ.
Trường hợp người sử dụng lao động áp dụng chính sách “tiền thuế giả định”, “tiền nhà giả định” thì thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế không bao gồm “tiền thuế giả định”, “tiền nhà giả định”.
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà thực tế phát sinh, “tiền nhà giả định” (nếu có)).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực nhận | + | Các khoản DN trả thay | – | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
– Thu nhập thực nhận: Là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng.
– Các khoản trả thay: Là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
– Các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.”
Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất.
—————————————————————-
Theo Công văn 2037/BTC-TCT ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ tài chính:
“Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp người lao động nước ngoài ký hợp đồng lao động với Công ty TNHH Hankook Tower Crane nhận thu nhập không bao gồm thuế TNCN và được Công ty trả thay tiền bảo hiểm y tế, tiền thuê nhà và tiền thuế TNCN, khi xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi thì:
– Đối với khoản tiền bảo hiểm y tế được Công ty trả thay là thu nhập được cộng vào đồng thời cũng được trừ ra trong công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi do khoản bảo hiểm y tế là khoản giảm trừ.
– Đối với khoản tiền thuê nhà được Công ty trả thay tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị.”
Ví dụ 2: Theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Mạnh và Công ty Kế toán Thiên Ưng thì Ông Mạnh được trả lương hàng tháng là 33,5 triệu đồng.
– Ngoài tiền lương Ông Mạnh được công ty trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng.
– Ông Mạnh phải đóng bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) là 1,5 triệu đồng/tháng.
-> Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông Mạnh.
– Trong năm Ông Mạnh chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cách tính thuế TNCN theo lương NET của Ông Mạnh như sau:
– Thu nhập làm căn cứ quy đổi là:
33,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng
Giải thích: Vì sao phải trừ 1,5tr tiền Bảo hiểm đi (là do ông Mạnh đóng BHXH không phải DN trả thay, tức là trừ vào lương của ông Mạnh rồi, nên phải trừ đi).
– Trường hợp DN trả thay cho ông Mạnh khoản BHXH này => Thì sẽ vừa cộng vào thu nhập làm căn cứ quy quy đổi và đồng thời trừ ra:
= (33,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) – (11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 23,5 triệu đồng.
– Thu nhập tính thuế(xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN bên trên) là:
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
= (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
-> Thuế thu nhập cá nhân Ông Mạnh phải nộp:
(áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
= 25,4375 triệu đồng × 20% – 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng
Chi tiết: Cách xác định các khoản giảm trừ, trả thay tiền thuê nhà, cách tính thuế TNCN theo Phụ lục 01/PL-TNCN …
Các bạn xem tại đây nhé:Cách tính thuế thu nhập cá nhân
———————————————————–
Ví dụ 3: Giả sử ông Mạnh tại ví dụ 2 nêu trên còn được công ty trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng.
Cách tính thuế Thu nhập các nhân theo lương Net của Ông Mạnh như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi
– Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
33,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng
– Thu nhập tính thuế(xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
4 | Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ | (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
= (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
– Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 25,4375 triệu đồng + 11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 37,9375 tr đồng/tháng
– 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 37,9375 triệu đồng × 15% = 5,690 triệu đồng/tháng
-> Vậy tiền thuê nhàđược tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là5,690 triệu đồng/tháng
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
– Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:
= 33,5 tr đồng + 1 tr đồng + 5,690 tr đồng – (11 tr đồng + 1,5 tr đồng)
= 27,69 triệu đồng/tháng
– Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
5 | Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ | (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
= (27,69 triệu đồng – 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,587 triệu đồng/tháng
– Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
(áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
= 32,587 triệu đồng × 25% – 3,25 triệu đồng = 4,897 triệu đồng/tháng
– Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông Mạnh là:
= 33,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,690 triệu đồng + 4,897 triệu đồng
= 45,087 triệu đồng/tháng
Hoặc xác định theo cách 2:
= 32,587 triệu đồng + 11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 45,087 triệu đồng/tháng.
Xem thêm:Cách lập Tờ khai thuế TNCN theo quý
——————————————————————
2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN theo lương NET:
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế theo quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi.
Trường hợp cá nhân có thu nhập không bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế từng tháng tại các tổ chức trả thu nhập trong năm.”
Theo Công văn 2204/TCT-TNCN ngày 25/5/2017 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế TP Hà Nội quy định:
“Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội:
– Công ty tính thu nhập có thuế từng tháng trên cơ sở quy đổi thu nhập chưa có thuế từng tháng, cuối năm cộng vào để xác định thu nhập tính thuế cả năm.”
————————————————————
Ví dụ 4: Giả sử Ông Mạnh tại ví dụ 3 nêu trên, ngoài thu nhập tại công ty Kế toán Thiên Ưng, từ tháng 01/2021 đến tháng 5/2021 ông còn có hợp đồng nhận thu nhập tại công ty Y là 12 triệu đồng/tháng. Công ty Y cũng trả thay thuế thu nhập cá nhân cho Ông Mạnh.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân của ông Mạnh năm 2021 như sau:
– Tại công ty Kế toán Thiên Ưng, thu nhập chịu thuế năm của ông Mạnh là:
= 45,087 triệu đồng x 12 tháng = 541,044 triệu đồng
– Tại công ty Y:
+ Thu nhập tính thuế hàng tháng (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
3 | Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ | (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
= (12 triệu đồng – 0,75 triệu đồng)/0,85 = 13,235 triệu đồng
+ Thu nhập chịu thuế năm tại công ty Y:
= 13,235 triệu đồng x 5 tháng = 66,175 triệu đồng
——————————————————————-
– Tổng thu nhập chịu thuế của ông Mạnh năm 2021:
= 541,044 triệu đồng + 66, 175 triệu đồng = 607,219 triệu đồng
– Thu nhập tính thuế tháng:
= (607,219 triệu đồng : 12 tháng) – (11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng)
= 38,102 triệu đồng
– Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp trong năm:
(áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
= (38,102 triệu đồng × 25% – 3,25 triệu đồng) × 12 tháng
= 75,305 triệu đồng.
———————————————————————————————-
Xem thêm: Cách lập Tờ khai Quyết toán thuế TNCN 05QTT
—————————————————————————————————–
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
Nếu bạn muốn học cách kê khai thuế tháng/quý, xác định chi phí được trừ – không được trừ, Quyết toán thuế cuối năm … Có thể tham gia: Khóa học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
———————————————————————–