Quy định về Hồ sơ giảm trừ gia cảnh năm 2021 mới nhất: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là con, ông bà, bố mẹ, bố mẹ vợ, chồng, cháu ruột, anh, chị, em … theo quy định hiện hành.
Bài viết này Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn làm Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho người lao động trong Doanh nghiệp nhé.
————————————————————————-
Quy định về việc đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:
Theo khoản 1 điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
– Có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.”
Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
– Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là nơi người nộp thuế nộp bản đăng ký người phụ thuộc (Tức là nộp cho Doanh nghiệp)
-> Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.
– Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
-> Trong vòng ba (03) thángkể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).
Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
———————————————————————————————-
– Ở bài viết trước Kế toán Thiên Ưng đã liệt kê các đối tượng là người phụ thuộc gồm những ai (Tùy từng đối tượng mà Hồ sơ giảm trừ gia cảnh sẽ khác nhau).
-> Những bạn nào chưa rõ xem lại tại đây nhé: Người phụ thuộc gồm những ai
——————————————————————
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc từng đối tượng như sau:
1. Hồ sơ người phụ thuộc là con:
– Con dưới 18 tuổi:
+ Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động:
+ Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
– Con đang theo học tại các bậc học:
+ Bản chụp Giấy khai sinh.
+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
– Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, cần có thêm:
+ Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi,
+ Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
——————————————————————————————
2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là vợ hoặc chồng:
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+ Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:
+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
+ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
—————————————————————————————-
3. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+ Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:
+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
+ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
———————————————————————————————-
4. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng:
Như:Anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, câu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột (côn của anh ruột, chị ruột, em ruột)…
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
+ Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
– Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:
+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
+ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng quy định trên là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như: – Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có). (Mẫu 09/XN-NPT-TNCN – Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng – Theo Phụ lục số 02 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính) – Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu). – Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu). – Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng. – Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng). |
———————————————————————
Quy định về việc xác nhận thu nhập của Người phụ thuộc: Theo Công văn số 2557/CT-TTHT ngày 17/1/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội: “Căn cứ các quy định nêu trên: – Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. – Người nộp thuế phải cam kết và chịu trách nhiệm về việc người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 01 (một) triệu đồng.” ———————————————————————- Theo http://www.mof.gov.vn Website Bộ Tài chính Trả lời: Ngày 26/11/2018: Căn cứ các quy định trên, trường hợp Độc giả đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là mẹ vợngoài độ tuổi lao động và có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 (một) triệu đồng thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm: Trường hợp Độc giả đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là mẹ vợ ngoài độ tuổi lao động thì không bắt buộc phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú. |
————————————————————————–
5. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người nước ngoài:
– Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
Như vậy:
– Cá nhân là người nước ngoài muốn được giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc thì phải là cá nhân cư trú.
– Hồ sơ giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc cho người nước ngoài thì vẫn thực hiện theo hướng dẫn như trên.
Xem thêm: Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú.
—————————————————————————————
Sau khi đã xác định được người nộp thuế đủ điều kiện và Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, các bạn tiến hành đăng ký người phụ thuộc.
Chi tiết xem tại đây: Cách đăng ký người phụ thuộc
—————————————————————————————-
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công,
Các bạn muốn học kê khai thuế, Quyết toán thuế … có thể tham gia: Lớp học kế toán thuế thực hành chuyên sâu tại Kế toán Thiên Ưng.
____________________________________________