Hồ sơ hưởng thai sản 2021 gồm những gì? kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản như: Lao động nữ sinh con, sẩy thai, nhận nuôi con, người chồng có vợ sinh con … Nơi nộp hồ sơ thai sản; Thời hạn nộp hồ sơ thai sản.
Căn cứ theo Quyết định 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 và điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản cụ thể như sau:
2 | Tên thủ tục hành chính | Giải quyết hưởng chế độ thai sản |
2.1 | Trình tự thực hiện | Bước 1.Lập, nộp hồ sơ 1. Đối với người lao động: a) Trường hợp người hưởng là người lao động đang đóng BHXH: – Lập hồ sơ theo quy định tại mục 2.3 (Thành phần hồ sơ); – Nộp cho Doanh nghiệp trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. b) Trường hợp người hưởng là người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH): 2. Đối với Doanh nghiệp: – Nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định Bước 3: Nhận kết quả giải quyết |
2.2 | Cách thức thực hiện |
1. Nộp hồ sơ thai sản: b) Người hưởng theo quy định tại điểm 1b mục 2.1 nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau: c) Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau: – Thông qua dịch vụ bưu chính công ích; 2. Nhận kết quả Xem thêm:Cách hạch toán tiền trợ cấp thai sản. b) Người hưởng nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: |
2.3 | Thành phần hồ sơ (Trường hợp không quy định rõ bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ) |
1. Trường hợp đang đóng BHXH:
1.1. Đối với người hưởng là Người lao động đang đóng BHXH:1.1.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực hiện biện pháp tránh thai: – Trường hợp điều trị ngoại trú: 1.1.2. Lao động nữ sinh con: – Trường hợp con chết sau khi sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. – Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 1.1.3. Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: 1.1.4. Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: – Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở KCB thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. 1.1.5. Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. 1.2. Đối với Doanh nghiệp: ———————————————— 2. Trường hợp người hưởng là người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị SDLĐ và nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH): 2.1. Trường hợp sinh con, nhận con: Xem thêm:Nghỉ thai sản trước khi sinh có được hưởng thai sản. 2.1.2. Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. 2.1.3. Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ. 2.1.4. Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ. 2.1.5. Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau: 2.1.6. Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 2.1.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. 2.2. Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. |
2.4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
2.5 | Thời hạn giải quyết | a) Nhận hồ sơ từ Doanh nghiệp: Tối đa 06 ngày làm việckể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Nhận hồ sơ từ người hưởng (theo quy định tại điểm 1b mục 2.1): Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
2.6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Doanh nghiệp; người hưởng. |
2.7 | Cơ quan thực hiện TTHC | BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết |
2.8 | Kết quả thực hiện TTHC | – Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-HD); – Tiền trợ cấp. |
2.9 | Lệ phí | Không |
2.10 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB). |
2.11 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Điều 31 Luật BHXH. |
2.12 | Căn cứ pháp lý của TTHC | – Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014) ; – Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015); – Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016); – Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016); – Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018); – Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015); – Thông tư số 46/2016/TT-BYT (30/12/2016); – Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017); – Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017); – Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); – Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); – Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); – Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020); – Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016); – Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017). |
————————————————————————————
Điều kiện hưởng chế độ thai sản, thời gian hưởng và mức hưởng, các bạn xem chi tiết tại đây:Chế độ thai sản bảo hiểm xã hội
_______________________________________
Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thực tế tại Kế toán Thiên Ưng
———————————————————————————————