Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN

Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2021: Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN và các phụ lục bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN, 05-3BK-QTT-TNCN trên phần mềm HTKK mới nhất.

Các văn bản pháp luật về thuế TNCN năm 2021:
    – Thông tư Số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
    – Thông tư Số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
    – Thông tư Số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015
    – Nghị định Số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

——————————————————————————————-
 

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
 
“d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công
có trách nhiệm khai quyết toán thuếquyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
  Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Nghĩa là:
– DN trả lương cho bao nhiêu người lao động thì phải Quyết toán thuế TNCN cho tất cả những người đó (không phân biệt có phải nộp hay không nộp thuế TNCN)
– DN không trả lương cho bất kỳ 1 người lao động nào thì Không phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm đó.

———————————————————————————————
 

Căn cứ theo Công văn 636/TCT-DNNCN ngày 12/3/2021 của Tổng cục thuế:
 
“Trường hợp cá nhân
có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.”

Nghĩa là:
– Doanh nghiệp vẫn kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN như bình thường => Sau khi kê khai xong, thì Tích vào mụcMiễn thuế cho cá nhân có ủy quyền quyết toán có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống
    => Phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu (Không phải nộp thêm số tiền thuế TNCN thiếu đó)

———————————————————————————

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN trên HTKK:

– Nếu chưa có Phần mềm HTKK mới nhất, các bạn xem tại đây:

 Phần mềm HTKK mới nhất

 
– Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
– > Chọn “
Thuế thu nhập cá nhân
– > Chọn “
05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)(Đây là tờ khai dành cho tổ Doanh nghiệp trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân).

cách lập tờ khai quyết toán thuế tncn

– Tiếp đó: Các bạn chọn “Kỳ tính thuế”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

cách lập tờ khai quyết toán thuế tncn 05-qtt-tncn

Lưu ý: Nếu quyết toán không tròn năm thì các bạn click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và bắt buộc phải nhập vào ô lý do nhé.
  -> Để cick chọn được vào đây thì các bạn phải quay lại bước trên: Khi chọn “Kỳ tính thuế” -> Các bạn phải từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai các bạn mới click được vào đây. (Thường những DN mới thành lập)

Chú ý:Trên tờ khai 05/QTT-TNCN các bạn không cần nhập gì 
=> Các bạn nhập đầy đủ vào các Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN và 05-3BK-QTT-TNCN => Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên Tờ khai 05-QTT-TNCN, cụ thể như sau:

————————————————————————-

 

1. Cách lập Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN:

Căn cứ để nhập vào Phụ lục này:

-> Là những cá nhân cư trúhợp đồng lao động từ 3 tháng -> Những cá nhân tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
    -> Để biết cách tính thuế TNCN theo biểu lũy tiền từng phần hay tính thuế TNCN theo biểu toàn phần, các bạn bấm vào “Cách tính thuế thu nhập cá nhân bên dưới nhé.

-> Đối với lao động thử việc: Trường hợp thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó vào làm chính thức, tính theo biểu lũy tiến từng phần -> Cuối năm có 2 trường hơp như sau:

  a) Trường hợp đủ điều kiện ủy quyền quyết toán: Thì cộng tổng tất cả thu nhập kê vào PL 05-1BK.
Ví dụ: Nhân viên B ký hợp đồng thử việc 2 tháng -> Sau đó ký hợp đồng chính thức -> Cuối năm đủ điều kiện ủy quyền quyết toán -> Thì kê toàn bộ Tổng thu nhập (Cả 2 tháng thử việc và Các tháng chính thức) vào Phụ lục 05-1BK.

  b) Trường hợp Không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán: Thì phải tách riêng thu nhập từng phần để kê vào 2 Phụ lục là 05-1BK và 05-2BK.
Ví dụ: Nhân viên B ký hợp đồng thử việc 2 tháng -> Sau đó ký hợp đồng chính thức -> Cuối năm Không đủ điều điện ủy quyền quyết toán -> Thì phải tách phần thu nhập của 2 tháng thử việc kê vào 05-2BK, còn phần thu nhập của các tháng chính thức thì kê vào 05-1BK.

(Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, các bạn xem bên dưới nhé)

Lưu ý: Những người lao động thuộc diện phải nộp thuế TNCN (phát sinh nghĩa vụ thuế) thì bắt buộc phải đăng ký MST

Xem thêm: Cách đăng ký mã số thuế cá nhân

cách lập bảng kê 05-1bk-qtt-tncn

Hướng dẫn nhập các Chỉ tiêu trên Phụ lục bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN:

[07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công  có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
  -> Kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

[09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Cá nhân đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

Chi tiết về các trường hợp được ủy quyền các bạn xem tại đây nhé:

 Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN

—————————————————————————

 

Mục “Thu nhập chịu thuế“:

 
Chỉ tiêu [11] Tổng số:
 Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
    -> Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Cách tính Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế  =  Tổng thu nhập  –  Các khoản được miễn thuế

Trong đó:
Tổng thu nhập:tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…

Các khoản được miễn thuế bao gồm:
    – Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá: 730.000/ tháng, (Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ).
    –
Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm. (Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ)
    – Phần
khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại… không vượt quá quy định trong quy chế lương thưởng của DN. (Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp… và không được vượt quá mức đó.. Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế).
    – Khoản
trả thay tiền thuê nhà theo số thực tế không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
    – Tiền làm thêm giờ vào ngàynghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.
    Ví dụ: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/h.

Ví dụ: Trong năm 2021 nhân viên A có Tổng thu nhập là 121.000.000.
– Trong đó: Tiền ăn ca: 6.000.000/năm. Tiền trang phục là: 3.000.000/năm. Tiền công tác phí là: 4.000.000/năm.

=> Nhập vào chỉ tiêu 11 – Tổng thu nhập chịu thuế = 121.000.000 – (6.000.000 + 3.000.000 + 4.000.000)

Chi tiết xem tại đây: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

 —————————————————————————–
 

Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT:
Kể từ ngày 10/7/2018 Cá nhân làm việc tại khu kinh tế KHÔNG được giảm 50% thuế TNCN như trước nữa nhé (Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và Thông tư 42/2019/TT-BT)

Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định:
– Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

 ————————————————————————

Mục: “Các khoản giảm trừ

Chỉ tiêu [14] Số lượng NPT tính giảm trừ:
– Là số người phụ thuộc mà cá nhân đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm.
(Và nhớ là phải kê vào Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN nhé). Chi tiết xem cách đăng ký người phụ thuộc bên dưới nhé.

Chỉ tiêu [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh:
– Là tổng các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc.

Trong đó cụ thể như sau:

1) Giảm trừ cho bản thân = 11 triệu đồng/tháng  x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.
   +) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 132 triệu đồng/năm.

Ví dụ: Nhân viên A đi làm tại Công ty Kế toán Thiên Ưng từ tháng 1 đến tháng 6 (6 tháng) -> Cá nhân này không được uỷ quyền vì thực tế không còn làm tại Cty => Mức giảm trừ cho bản thân = 11 tr x 6 tháng = 66tr.

Ví dụ: Nhân viên B đi làm tại Công ty Kế toán Thiên Ưng từ tháng 4 đến tháng 12 (9 tháng) và thực tế khi Quyết toán vẫn đang làm tại Cty -> Cá nhân này được uỷ quyền cho công ty (Điều kiện uỷ quyền các bạn xem lại phần trên nhé) => Mức giảm trừ cho bản thân = 11tr x 12 tháng = 132 tr.

——————————————————————————————-
 

2) Giảm trừ cho người phụ thuộc4,4 triệu đồng/người x Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong kỳ.
   +) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nêu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

Ví dụ: Tháng 3/2021 nhân viên C sinh con.
-> Nhưng đến Tháng 8/2021mới đăng ký người phụ thuộc, có 2 trường hợp như sau:
a, Nếu khi đăng ký, trên Mẫu 02/ĐK-TH-TCT khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là 3/2021 thì trong năm nhân viên C được tạm tính giảm trừ người phụ thuộc kể từ tháng 8/2021.
-> Khi quyết toán:
  – Nếu là cá nhân ủy quyền sẽ được tính giảm trừ người phụ thuộc từ tháng 3/2021 đến hết tháng 12/2021không phải đăng ký lại.
  – Nếu là cá nhân không được ủy quyền thì sẽ được tính giảm trừ từ tháng 8/2021.
 
b, Nếu khi đăng ký, trên Mẫu 02/ĐK-TH-TCT khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là 8/2021 thì trong năm nhân viên C được tạm tính giảm trừ người phụ thuộc kể từ tháng 8/2021.
-> Khi quyết toán: 
  – Nếu là
cá nhân ủy quyền để được tính lại theo thực tế phát sinh từ tháng 3/2021 thì phải đăng ký lại theo thực tế phát sinh tại Mẫu 02/ĐK-TH-TCT và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.
  – Nếu là cá nhân không được ủy quyền thì sẽ được tính giảm trừ từ tháng 8/2021.
 

Lưu ý: Số người phụ thuộc tại Phụ lục 05-1BK này phải khớp với thông tin bên Phụ lục 05-3BK nhé.

——————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học:
– Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có). 
 
Chỉ tiêu [17] Bảo hiểm được trừ:
– Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

Cụ thể:BHXH: 8%,  BHYT: 1,5%,  BHTN: 1% => Tổng là 10,5%
Lưu ý:Đây là phần trích vào lương của người lao động nhé.

Ví dụ: Nhân viên A làm từ tháng 1 – tháng 12 với mức lương tham gia BHXH là 5.000.000
– > Như vậy hàng tháng Công ty trích BH trừ vào lương của nhân viên A là: = 5tr x
10,5% = 525.000/tháng
=> Như vậy: Số tiền nhập vào chỉ tiêu [17] = 525.000 x 12 tháng =
6.300.000

Xem thêm: Tỷ lệ trích bảo hiểm

————————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ:
– Là các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ.

————————————————————————

 
Chỉ tiêu [19]: Thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu này Phần mềm sẽ tự động cập nhật.

– Khi thực hiện Quyết toán thuế TNCN năm thì Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng, cụ thể như sau:
 

Thu nhập tính thuế bình quân tháng == Tổng thu nhập chịu thuế Tổng các khoản giảm trừ
12 tháng

 
Ví dụ: Năm 2021, Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập 12 tháng là 12 triệu đồng/tháng (Không có các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN)
– Ông thuộc trường hợp được ủy quyền -> Nên được giảm trừ cho bản thân trong năm là: 132.000.000.
-> Như vậy, Cuối năm quyết toán thuế TNCN cho Ông A thì thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2021 được xác định như sau:

 
– Tổng thu nhập chịu thuế năm 2021:
            (12 triệu đồng x 12 tháng) = 144 triệu đồng.
– Tổng các khoản giảm trừ năm 2021:
            (11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.
Thu nhập tính thuế năm 2021:
            144 triệu đồng – 132 triệu đồng =
12 triệu đồng
– Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2021:
            12 triệu đồng: 12 tháng =
1 triệu đồng.

Như vậy là thuộc bậc 1: =  Thu nhập tính thuế X 5% = 1.000.000 X 5% = 50.000
=> Thuế TNCN phải nộp cả năm = 50.000 x 12 tháng = 600.000

——————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Là tổng số thuế TNCN mà Doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.

Ví dụ: Trong năm 2021 Kế toán Thiên Ưng đã kê khai và nộp thuế TNCN các Qúy của nhân viên A cụ thể như sau:
– Quý 1: 200.000
– Quý 2: 150.000
– Quý 3: 150.000
– Quý 4: 150.000
=> Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của Nhân viên A = 200.000 + 150.000 + 150.000 + 150.000 = 650.000 => Thì nhập Chỉ tiêu 20:
650.000

 —————————————————————-

MụcChi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế

 

Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp:
– Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay.(Phần mềm tự động cập nhật)

Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ tục hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau. (Phần mềm tự động cập nhật)

Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp:Nếu xuất hiện chỉ tiêu này các nhân phải nộp thêm tiền thuế TNCN.

Trường hợp Doanh nghiệp có nhiều người lao động, các bạn có thể làm trên file Excel rồi tải vào HTKK nhé.

Chi tiết xem đây:  Cách tải bảng kê Excel vào HTKK

Chú ý:
– Chỉ những cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN -> Thì mới xuất hiện các chỉ tiêu ở mục này nhé.

– Sau khi kê khai xong tất cả người lao động, thì Tích vào mục “Miễn thuế cho cá nhân có ủy quyền quyết toán có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” nhé!

hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế tncn
 

– Và nhớ là phải bấm vào nútGhi” ở phí cuối Phụ lục nhé -> Để phần mềm HTKK tổng hợp số liệu sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN.

——————————————————————————————-
 

2. Cách lập Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN:

Căn cứ để lập vào Phụ lục này:
-> Là Những cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, khoán việc, hợp đồng dịch vụ cá nhân, cộng tác viên … hoặc những cá nhân không cư trú … -> Nói chung là những cá nhân tính thuế TNCN theo
biểu toàn phần.
  -> Dù cá nhân đó có phải nộp thuế hay không phải nộp thuế, có làm cam kết 02 hay không làm cam kết 02 thì cũng phải kê khai hết vào Phụ lục này nhé.

Đối với lao động thử việc: Như đã nói ở trên, có 2 trường hợp như sau:
  – Trường hợp: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó
Không được vào làm chính thức -> Các bạn kê vào Phụ lục này nhé.
  – Trường hợp: Thử việc xong vào làm chình thức (Nhưng
không đủ điều kiện ủy quyền -> Thì nhập tháng thử việc kê vào đây nhé -> Còn thu nhập những tháng chính thức sẽ kê vào 05-1BK nhé).

cách lập phụ lục 05-2bk-qtt-tncn

Hướng dẫn kê các Chỉ tiêu trên Phụ lục bảng kê 05-2BK-QTT-TNCN:

[07] Họ và tên: 
– Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
    -> 
Kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.

Lưu ý:
– Trường hợp 1 cá nhân nhận hộ thu nhập chịu thuế cho nhiều cá nhân đề nghị các tổ chức trả thu nhập tách riêng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân khi thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN nhằm phản ánh đúng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân.

————————————————————————————–
 

[08] Mã số thuế:
– Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

Chú ý: Những cá nhân làm cam kết 02 tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN -> Thì bắt buộc phải có MST cá nhân nhé.

[09] Số CMND/Hộ chiếu: 
– Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[10] Cá nhân không cư trú:
– Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “
x” vào chỉ tiêu này.

Xem thêm:Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú

———————————————————————— 

Mục “Thu nhập chịu thuế (TNCT)

 
Chỉ tiêu [11] Tổng số:
– Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ.
    -> Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Lưu ý: Các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho các loại hợp đồng trên (Hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hợp đồng thử việc, hợp đông thời vụ, hợp đồng dịch vụ cá nhân, hợp đồng giao khoán, cộng tác viên …) không được giảm trừ, miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé.
Ví dụ: Nhân viên B có hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng, lương cơ bản 3 tr, phụ cấp tiền ăn 300.000 thì tổng tiền chịu thuế là3.300.000

(Theo Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM)
 

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN hợp đồng giao khoán

———————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:
– Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Xem thêm:Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên

————————————————————————————————–
 

Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định:
Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

 ——————————————————————–
 

Chỉ tiêu [15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

– Nếu cá nhân làm bản cam kết 02 (Tức là tạm thời Chưa khấu trừ 10% thuế TNCN) thì các bạn nhập 0 vào đây.

    -> Điều kiện làm bản cam kết 02 để tạm chưa khấu trừ thuế 10% thuế TNCN -> Các bạn xem tại Cách tính thuế TNCN hợp đồng giao khoán” bên trên phần Chỉ tiêu 11 nhé.

———————————————————————————————-
 

Chỉ tiêu [16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:
– Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
– Chỉ tiêu [16] = [12] * 10%

Trường hợp Doanh nghiệp bạn có nhiều người lao động, các bạn có thể làm trên file Excel rồi tải vào HTKK nhé. Chi tiết các bạn bấm vàoCách tải bảng kê Excel vào HTKK” trên phần Cách lập Phụ lục 05-1BK nhé.

 ———————————————————————-

 

3. Cách lập Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN:

– Người phụ thuộc đã đăng ký được cấp MST và có đầy đủ hồ sơ chứng minh Người phụ thuộc thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế TNCN.

(Theo Công văn 5286/CT-TNCN ngày 16/2/2017 của Cục thuế TP Hà Nội.)
 

– Doanh nghiệp kê khai đầy đủ (100%) số lượng NPT đã tính giảm trừ trong năm vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK- QTT-TNCN, như:

– [06] “STT”,
– [07] “
Họ và tên người nộp thuế”,
– [08] “
MST của người nộp thuế”,
– [09] “
Họ và tên người phụ thuộc”,
– [11] “
MST của người phụ thuộc”,
– [14] “
Quan hệ với người nộp thuế”,
– [21] “
Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, -> Các bạn ghi từ tháng tính giảm trừ trong năm thôi nhé. VD: Từ tháng 1/2021.
– [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng” -> Các bạn ghi đến tháng tính giảm trừ trong năm thôi nhé (Vì đang quyết toán năm nên chỉ ghi tối đa đến tháng 12/2021 của năm thôi nhé.)
Các bạn xem lại cách kê khai Chỉ tiêu 15 – Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh bên Phụ lục 05-1BK nêu trên nhé:
 – Ví dụ Nhân viên C đăng ký giảm trừ người phụ thuộc từ tháng 3/2021 thì ghi: Từ tháng 03/2021 – Đến tháng 12/2021(Nếu là cá nhân ủy quyền).

Lời khuyên:
– Khi Doanh nghiệp
làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc cho người lao động -> Các bạn nên làm trên phần mềm HTKK rồi nộp qua mạng (Mục đích là kết xuất 1 bản ra file Excel).

-> Đến cuối năm khi Lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN, các bạn chỉ cần copy số liệu ở file Excel đó -> Vào file Excel của phụ lục 05-3BK -> Rồi chỉnh sửa lại cột từ tháng – đến tháng -> Rồi tải vào phần mềm HTKK là xong.

-> Chi tiết cách tải bảng kê file Excel vào phần mềm HTKK các bạn bấm vào “Cách tải bảng kê Excel vào HTKKtrên phần Cách lập Phụ lục 05-1BK nhé.
 

Lưu ý: Trường hợp thông tin NPT chỉ có năm sinh nhưng không có ngày, tháng thì lấy ngày 01 tháng 01 nhập vào chỉ tiêu “Ngày sinh” (01/01/năm sinh).
– Trường hợp trẻ mới sinh trên Giấy khai sinh không có ghi “Quyển số” -> Nhập vào là “X
– Người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên thì nhập cột chứng minh nhân dân (người nước ngoài nhập hộ chiếu), NPT dưới tuổi trên thì nhập các chỉ tiêu trên giấy khai sinh.

– Chỉ tiêu quốc tịch người Việt Nam mặc định là “Việt Nam”, người nước ngoài chọn “Khác”, chỉ tiêu quốc gia nhập tương tự.

Xem thêmCách đăng ký người phụ thuộc

—————————————————————————————-
 

4. Cuối cùng:

Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn :”Ghi -> Rồi chuyển sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN để kiểm tra số liệu.

– Nếu xuất hiên chỉ tiêu [45] thì phải nộp thêm tiền thuế TNCN đó.

– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] thì các bạn theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN

Xem thêmThủ tục hoàn thuế TNCN

 —————————————————————–
 

5. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN:

– Thời hạn nộp tờ khai cũng là thời hạn nộp tiền thuế. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Tức là 31/3/2022)

Lời khuyên:
– Hiện tại trên trang thuedientu
không có chức năng tải Tờ khai Quyết toán thuế TNCN -> Nên khi cần Tờ khai này là phải liên hệ với Chi cục thuế mới xin lại được.

-> Do đó sau khi làm xong, các bạn nên kết xuất 1 bản Excel để lưu tại Doanh nghiệp (khi có việc cần thì sử dụng) và 1 bản XML để nộp qua mạng.
 

——————————————————————————————

Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!
Nếu bạn muốn học cách kê khai thuế tháng/quý, xác định chi phí được trừ – không được trừ, Quyết toán thuế cuối năm … Có thể tham gia: Khóa học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
———————————————————————