Báo cáo tài chính nộp chậm: Mức phạt chậm nộp BCTC – Không nộp hoặc làm sai Báo cáo tài chính, không đúng mẫu BCTC. Mức phạt hạch toán sai Tài khoản, không đúng theo hệ thống tài khoản kế toán theo quy định …
Mức phạt chậm nộp Báo cáo tài chính cho Cơ quan Thuế:
Căn cứ theo điều 10, điều 11, điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cụ thể như sau:
Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính |
Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định; |
Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định; |
Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật; |
Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này. |
Xử phạt hành vi vi phạm về tài khoản kế toán |
Mức phạt 5.000.000 đồng đến 10.000.000 a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán; -> Đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. |
Mức phạt 5.000.000 đồng đến 10.000.000 – Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận. |
Xử phạt vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính |
Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định; -> Đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. |
Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định; |
Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng a) Không lập báo cáo tài chính theo quy định; |
Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng a) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; |
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; |
———————————————————————————————
CHÚ Ý:
– Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
– Đây là mức phạt chậm nộp BCTC
Xem thêm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính
– Ngoài ra còn có mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế (Tờ khai Quyết toán thuế TNDN, TNCN…).
Chi tiết xem tại đây nhé: Mức phạt chậm nộp Tờ khai thuế
———————————————————————————————
Mức phạt chậm nộp Báo cáo tài chính cho Cơ quan Thống kê:
Căn cứ theo Điều 7 và điều 8 Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính gửi cơ quan thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật và Vi phạm quy định về yêu cầu đầy đủ của báo cáo thống kê:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định: a) Dưới 05 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; b) Dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; c) Dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm. |
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định: a) Từ 05 ngày đến dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; b) Từ 10 ngày đến dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; c) Từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm. |
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định: a) Từ 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; b) Từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; c) Từ 20 ngày đến dưới 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm. |
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định: a) Từ 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; b) Từ 30 ngày đến 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm. |
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính. – Hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính được quy định là sau 15 ngày đối với chế độ quy định đối với báo cáo thống kê tháng, sau 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, sau 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm mà chưa gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê có thẩm quyền. |
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê tháng. |
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê quý, 6 tháng, 9 tháng. |
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê năm. |
———————————————————————————————————
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
__________________________________________________