Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế

Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế gồm những gì? Đó là câu hỏi của nhiều bạn kế toán, Yêu Kế Toán xin hướng dẫn cách làm các thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư Số 156/2013/TT-BTC.


1. Khi thay đổi các thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế thì DN phải thông báo với cơ quan thuế. Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế bao gồm:
thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế
– Đổi tên cơ sở kinh doanh;
– Chuyển địa điểm kinh doanh;
– Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế như: T
ài khoản ngân hàng, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, ,…

2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế gồm:


a. Trường hợp:
Đổi tên cơ sở kinh doanh hồ sơ gồm:

Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC.
– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh theo tên mới;

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khai bổ sung, cơ quan thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo tên mới với mã số thuế, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế cũ.

b. Trường hợp: Chuyển địa điểm kinh doanh hồ sơ bao gồm:

Lưu ý: Nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh thì không thay đổi mã số thuế.

+/ Nếu chuyển địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố hồ sơ gồm:

– Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST.

– Nếu DN thuộc Cục Thuế trực tiếp quản lý thì nộp hồ sơ cho Cục Thuế. Cục Thuế đó có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh.

– Nếu DN thuộc Chi cục Thuế quản lý thì lập 02 (hai) bộ hồ sơ: 1 bộ gửi đến Chi cục Thuế nơi chuyển đi và 1 bộ gửi đến Chi cục Thuế nơi chuyển đến. Chi cục Thuế nơi chuyển đi phải lập thông báo tình hình nộp thuế của DN gửi cho Chi cục Thuế nơi chuyển đến và Cục Thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chuyển địa điểm.

+/ Nếu chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh hồ sơ gồm:

– Tại nơi chuyển đi. Hồ sơ gồm:
Thông báo chuyển địa điểm
Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc);

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế nơi chuyển đi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và lập thông báo tình hình nộp thuế của DN gửi 01 (một) bản cho DN, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi chuyển đến.

– Tại nơi chuyển đến hồ sơ gồm:
 Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư… theo địa chỉ mới, DN phải thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến, hồ sơ gồm:

  – Tờ khai đăng ký thuế (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư… do cơ quan có thẩm quyền nơi chuyển đến cấp.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, chính xác, cơ quan thuế phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế và giữ nguyên mã số thuế mà người nộp thuế đã được cấp trước đó.

c. Trường hợp: Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế:

– Khi thay đổi các nội dung thông tin đã kê khai trong đăng ký thuế như: Tài khoản ngân hàng, Vốn điều lệ…

Hồ sơ bổ sung đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST.
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp thay đổi thông tin phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế ban đầu (nếu có).

– Thời hạn nộp hồ sơ: 05 (năm) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.