Cách xử lý khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm

Khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm thì xử lý thế nào? Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, CCDC, NVL, Thành phẩm…theo Thông tư 133 và 200

 

1. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện Thừa:

Tr­ường hợp phát hiện tài sản thừa ch­ưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

a) Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)
          Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
kiểm kê phát hiện thừa thiếu hàng hóa, nguyên vật liệu

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
          Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc
          Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư­ XDCB (Nếu theo TT 200);
          Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);
          Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
          Có TK 711 – Thu nhập khác.

2. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện Thiếu:

a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
       Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.
 
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
       Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
 
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
       Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Nếu theo TT 200)
       Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung 
(Nếu theo TT 200)
       Có các TK 152, 153, 155, 156
       Có các TK 111, 112.

 

Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!

__________________________________________________